Chargeable weight là gì, quy tắc tính chargeable weight trong vận tải hàng không là gì chắc chắn sẽ là thắc mắc của tất cả các bạn mới bắt đầu công việc xuất nhập khẩu hàng không.
Hãy cùng Cộng đồng logistics tìm hiểu rõ hơn về khái niệm cước chargeable weight và cách tính cước chargeable weight hàng air cũng như quy trình làm hàng air xuất nhập khẩu trong bài viết dưới đây.
1. Chargeable weight là gì/ Chargeable weight là trọng lượng gì?
Hiện nay, vận chuyển hàng không quốc tế ngày càng trở nên phổ biến bởi sự nhanh chóng và tiện lợi. Nếu các công ty xuất nhập khẩu muốn vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không thì cần phải ước tính trước cước phí.
Do có nhiều loại hình vận chuyển khác nhau nên vận chuyển bằng đường hàng không luôn đắt nhất.
Chargeable weight (Trọng lượng tính cước) là một khái niệm dùng trong vận chuyển hàng không để chỉ trọng lượng dùng để tính cước phí vận chuyển. Chargeable weight được tính theo trọng lượng thực tế hoặc trọng lượng thể tích, tùy theo giá trị nào lớn hơn.
2. Quy ước tính trọng lượng trong vận tải hàng không
Chi phí vận chuyển được tính dựa trên tổng trọng lượng và tổng số hàng hóa.
Đối với mỗi phương tiện vận tải sẽ bị giới hạn về thể tích, số lượng hàng vận chuyển (Volume Weight). Bên cạnh đó, tất cả các loại phương tiện đều bị giới hạn về trọng lượng vận chuyển (Gross weight).
Trên thực tế, có một số hàng hóa có trọng lượng lớn nhưng chỉ chiếm phần thể tích nhỏ, trong khi đó có những loại hàng hóa nhẹ nhưng chiếm phần lớn không gian trong xe. Vì vậy, để không gian trên phương tiện vận chuyển được sử dụng tối ưu, ngành vận tải hàng không cũng sử dụng quy ước trọng lượng tính cước (Chargeable Weight).
So sánh giữa Gross weight và Volume Weight và lấy trọng lượng lớn hơn làm trọng lượng tính cước (đơn vị tính là KG). Hãng hàng không sử dụng phương pháp này để giới hạn về khối lượng thực tế của hàng hóa có thể được vận chuyển.
3. Cách tính Chargeable weight trong hàng không
Công thức tính Chargeable weight
Chargeable Weight được tính dựa trên Gross weight (trọng lượng thực tế) và Volume weight (trọng lượng thể tích).
Theo quy ước quốc tế, công thức tính Volume weight là:
VW = Số thùng hàng * Thể tích thùng hàng (Dài x Rộng x Cao) (cm) / 6000
Ví dụ
Lô hàng có 20 thùng, kích thước mỗi thùng là 30x30x20cm. Trọng lượng của lô hàng là 100 kg.
⇒ Volume weight (trọng lượng thể tích) của lô hàng = 30 x 30 x 20 x 20 / 6000 = 60 kg
So sánh giữa Volume weight và Gross weight và lấy giá trị lớn hơn để tính Chargeable weight.
⇒ Chargeable Weight (trọng lượng tính cước) của lô hàng này là 100 kg.
Sau đó, lấy 100 kg x Cước phí vận chuyển bằng đường hàng không sẽ tính được cước phải trả.
4. Sự khác biệt giữa Gross Weight và Chargeable Weight là gì?
Khái niệm
- Trọng lượng thực tế (Gross Weight): Là trọng lượng thực tế bao gồm trọng lượng của lô hàng và cả bao bì hàng hóa, dùng để đo trọng lượng của lô hàng – thường tính bằng Kg.
- Trọng lượng thể tích (Volume Weight): Là trọng lượng tính theo thể tích, được quy đổi từ kích thước của kiện hàng và dùng để đo phần hàng chiếm không gian trong phương tiện vận chuyển – thường tính bằng Kg.
Cách tính
Đây là hai khối lượng hướng đến đối tượng khác nhau nên được tính bằng hai cách khác nhau.
- Gross Weight: Xác định trọng lượng hàng hóa theo phươn pháp thông thường.
Đơn vị đo: Kg
Dụng cụ đo: Cân
- Volume Weight: Xác định trọng lượng thể tích theo công thức:
VW = Số thùng hàng * Thể tích thùng hàng (Dài x Rộng x Cao) (cm) / 6000
Lưu ý: Đối với số “6000”, có thể phụ thuộc vào hãng chuyển phát nhanh hoặc vùng lãnh thổ mà có số liệu khác.
Ví dụ: Hãng DHL chỉ chia cho 5000 thay vì 6000, nên ta sử dụng công thức sau:
VW = Số thùng hàng * Thể tích thùng hàng (Dài x Rộng x Cao) (cm) / 5000
5. Quy trình làm hàng Air xuất khẩu
Bước 1: Khai báo thông tin nhập kho hàng hóa trên website chính của hai kho hàng không lớn là SCSC và TCS thông qua hệ thống điện tử tại một trong hai đường link sau:
https://ecargo.scsc.vn/Export/VCTOrder/Create
hoặc https://www.tcs.com.vn/huong-dan/dang-ky-hang-hoa-vao-kho-tcs
Bước 2: Cân hàng và điền đầy đủ trọng lượng, tổng trọng lượng, trọng lượng tính phí vào hợp đồng giao hàng 🡪 bàn giao cho người vận chuyển để lấy liên vàng và bản sao booking.
Bước 3: Lấy liên trắng và bản sao booking để điền vào Master Air Waybill / House Air Waybill.
Bước 4: Trong trường hợp lô hàng bị kiểm tra thì lấy liên xanh để hải quan kiểm tra.
Bước 5: Hàng hóa khi đã được kiểm tra và có Master Air Waybill / House Air Waybill thì làm thủ tục thông quan.
Bước 6: Bộ phận kiểm tra tiến hành quét hàng hóa.
Bước 7: Đính kèm bộ chứng từ (giao cho hãng hàng không gồm hóa đơn, danh sách hàng hóa, House Air Waybill.
Bước 8: Lưu lại liên hồng và Master Air Waybill trong hồ sơ.
Bài viết trên đây, Cộng đồng logistics đã cung cấp cho các bạn những thông tin chi tiết nhất về chargeable weight là gì, cách tính volume weight và quy trình chi tiết khi làm hàng xuất nhập khẩu theo đường hàng không, tùy vào mỗi mặt hàng và từng trường hợp khác nhau sẽ có sự điều chỉnh sao cho phù hợp.
Hy vọng bài viết này đã cung cấp những thông tin bổ ích cho các bạn trong nghiệp vụ xuất nhập khẩu.
Xem thêm:
- Hàng Tạm Nhập Tái Xuất Là Gì? Thủ Tục Hàng Tạm Nhập Tái Xuất
- Phí O/F Là Gì? Các Phụ Phí Cước Biển – Ocean Freight Thường Gặp
- Phí CIC Là Gì? Cách Khai Phí CIC Trên Tờ Khai
- Hàng Dễ Vỡ Là Gì? Quy Cách Đóng Gói Hàng Dễ Vỡ
- Freehand Là Gì? Phân Biệt Hàng Chỉ Định Và Hàng Freehand